50 Bis Yesin, P. Phương Sài, Nha Trang, Khánh Hòa Làm việc từ Thứ 2 - 7: 7h30 - 17h30

QUY ĐỊNH MỚI VỀ GIA HẠN VISA, XIN THỊ THỨC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

QUY ĐỊNH MỚI VỀ GIA HẠN VISA, XIN THỊ THỨC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Đăng bởi: Quản trị viên KIẾN THỨC VỀ VISA

Những quy định mới về visa thị thực Việt Nam áp dụng từ ngày 1.7.2020

Dịch vụ visa và Dịch vụ gia hạn visa du lịch và doanh nghiệp (DN) cho người nước ngoài

Cám ơn Quý khách hàng trong thời gian qua đã tin tưởng sử dụng dịch vụ visa và gia hạn visa du lịch (DL) và visa Thương mại, doanh nghệp (DN) cho người nước ngoài ở Việt Nam của Visa Việt Thiên. Để thông tin kịp thời cho quý khách hàng về các quy định cũng như chính sách mới về việc cấp thị thực cho người nước ngoài chúng tôi xin cập nhật một số thông tin quan trọng theo quy định mới nhất của Việt Nam để khách hàng kịp thời nắm được.

Phần 1: Những quy định pháp luật mới về visa thị thực Việt Nam từ 1.7.2020

Những quy định quan trọng mà người nước ngoài và doanh nghiệp tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài cần lưu ý. Những quy định này có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/07/2020

Cơ sở pháp lý:

Căn cứ Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bắt đầu có hiệu lực chính thức từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

  1. Về việc chuyển đổi mục đích visa Việt Nam (Khoản 4, khoản 5 Điều 7)

Khoản 4. Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:

  1. Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam
  2. Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
  3. Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
  4. Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Khoản 5:  Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực theo quy định tại khoản 4  thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi. Trình tự, thủ tục cấp thị thực mới.

  1. Thay đổi và bổ sung ký hiệu visa thị thực Việt Nam
  2. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
  3. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
    3. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
    4. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
    5. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.”;
    6. Visa thị thực DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
    7. Visa thị thực ký hiệu DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
    8. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”;
    9. Visa hoặc thẻ tạm trú LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
    10. Thị thực ký hiệu TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
    11. Visa EV-Thị thực điện tử.
    12. Visa thị thực ký hiệu NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
    13. Visa thị thực ký hiệu NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
    14. Visa thị thực ký hiệu NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
    15. Visa thị thực ký hiệu DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
    16. Visa thị thực ký hiệu HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
    17. Visa thị thực ký hiệu PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
    18. Visa thị thực ký hiệu PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
    19. Visa thị thực ký hiệu DL – Cấp cho người  nước ngoài vào du lịch Việt Nam
    20. Visa thị thực ký hiệu TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
    21. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ

Những ký hiệu thị thực sẽ bị được bãi bỏ và được thay thế bằng các ký hiệu khác từ ngày 01/7

Visa thị thực ký hiệu  DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

Visa thị thực ký hiệu LĐ – Cấp cho người vào lao động nước ngoài có giấy phép lao động (Work Permit)

Visa, thẻ tạm trú ký hiệu ĐT. Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam

III. Quy định mới  về thời hạn của thị thực cho người nước ngoài 

Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.

Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.”;

Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.”;

Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm

  1. Thời hạn của visa và thời hạn tạm trú
  2. Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực (visa); trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định.

Ví dụ: Nếu người nước ngoài vào bằng visa ký hiệu DN1 hoặc DN2 với thời hạn 3 tháng thì sẽ được thời hạn tạm trú 3 tháng theo thời hạn của visa. Tuy nhiên nếu người nước ngoài nhập cảnh bằng visa du lịch (Visa ký hiệu DL) với thời hạn visa là 3 tháng thì tại cửa khẩu khi nhập cảnh sẽ đóng dấu tạm trú là 30 ngày.

  1. Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;
  2.  Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày
  3. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
  4. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
  5. a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  6. b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

VI  Thời hạn thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài

  1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

VII. Bổ sung và sửa đổi một số quy định mới về visa điện tử. Sẽ có 80 Quốc gia và vùng lãnh thổ được cấp visa điện tử Việt Nam

Thủ tục cấp visa điện tử theo đề nghị của người nước ngoài.

  1. Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:
  2. a) Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử;
  3. b) Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
  4. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.
  5. Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

  1. Cơ quan, tổ chức  được đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:
  2. a) Có tài khoản điện tử do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp theo quy định
  3. b) Có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
  4. Việc đăng ký tài khoản điện tử thực hiện theo quy định sau đây:
  5. a) Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Việc đề nghị cấp tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp thay đổi nội dung hoặc tài khoản bị hủy theo quy định tại khoản 7 Điều này;
  6. b) Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức; trường hợp không cấp tài khoản điện tử thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do
  7. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này sử dụng tài khoản điện tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài; nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
  8. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.
  9. Cơ quan, tổ chức truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử, sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận kết quả trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và thông báo cho người nước ngoài.
  10. Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
  11. Tài khoản điện tử bị hủy theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có tài khoản; cơ quan, tổ chức có tài khoản được tổ chức lại, giải thể, phá sản hoặc vi phạm quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, về quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy tài khoản điện tử và có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức có tài khoản biết.

Phần II. Những Quy định riêng áp dụng cho thời điểm dịch bệnh Covid diễn biến phức tạp.

  1. Quy định mới về xin visa và gia hạn visa Việt Nam trong giai đoạn phòng chống dịch Covid 19.

Trước những diễn biến phực tạp của dịch Covid19 trên toàn cầu Chính Phủ Việt Nam có một số chính sách tạm thời quy định liên quan đến việc cấp visa thị thực cho người nước ngoài như sau:

 – Thông báo của Văn phòng Chính Phủ số 102/TB-VPCP, tạm dừng cấp thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam trong khoảng thời gian 30 ngày bắt đầu từ 00 giờ ngày 18 tháng 3 năm 2020.

Từ 00 giờ ngày 18 tháng 3 năm 2020, các trường hợp được miễn thị thực hoặc có Giấy miễn thị thực cấp cho người gốc Việt và thân nhân, một số trường hợp đặc biệt khác (như chuyên gia, nhà quản lý doanh nghiệp, lao động tay nghề cao…) khi nhập cảnh phải có Giấy xác nhận không dương tính với vi rút COVID-19 do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp và Giấy này được Việt Nam chấp thuận. Các biện pháp nêu trên không áp dụng đối với người nhập cảnh vì mục đích ngoại giao, công vụ.

– Việt Nam tạm thời dừng đơn phương miễn thị thực đối với nước bao gồm Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thụy Điển, Anh, Đức, Pháp và Tây Ban Nha, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga. Công dân của các quốc gia này tạm thời sẽ không nhập cảnh Việt Nam theo diện miễn thị thực

– Từ 0 giờ ngày 22/3/2020, tạm dừng nhập cảnh đối với tất cả người nước ngoài vào Việt Nam, tạm dừng nhập cảnh vì lý do dịch bệnh đối với tất cả các trường hợp mang Giấy miễn thị thực được cấp cho người gốc Việt Nam và thân nhân.

2. Việc gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài đang ở Việt Nam trong giai đoạn dịch Covid 19

Đối với người nước ngoài đang lưu trú tại Việt Nam nếu hết hạn visa không có điều kiện xuất cảnh nguyên nhân là do dịch bệnh thì Chính phủ Việt Nam tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc gia hạn visa lưu trú tại Việt Nam với thời hạn ngắn hạn.

Phần III. Những quy định chung về visa thị thực thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện tại  tất cả công dân nước ngoài không phân biệt quốc tịch khi làm thủ tục xin cấp visa,  gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam sẽ áp dụng quy định mới của Luật xuất nhập cảnh số  47/2014/QH2013 và Nghị định số 07/2017/NĐ-CP về cấp visa điện tử xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài

Những nội dung quy định mới của Luật về việc xin cấp visa, gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài được thể hiện ở một số quy định chung cũng như trong từng thủ tục chi tiết quy định về việc xin cấp visa, thị thực cho người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam.

NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ VISA THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI XUẤT NHẬP CẢNH VIỆT NAM

  1. Visa ,thị thực cho người nước ngoài không được chuyển đổi mục đích
    2. Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
    3. Visa, thị thực được cấp vào hộ chiếu hoặc cấp rời tuỳ vào từng trường hợp từng quốc gia cụ thể trong quá trình xuất nhập cảnh
  2. Visa thị thực Việt Nam có loại 1 lần và loại nhiều lần. Loại visa 1 lần chỉ có giá trị xuất nhập cảnh 1 lần, visa loại nhiều lần thì không hạn chế số lần xuất nhập cảnh trong thời gian thị thực còn thời hạn.
    5. Luật quy định ký hiệu của thị thực visa, thẻ tạm trú  là tên viết tắt của mục đích người xin cấp thị thực với các ký hiệu rất rõ ràng.
  3. Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực bao gồm 13 nước là Nhật Bản, Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Nga, Belarus, Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Italy mỗi lần nhập cảnh được miễn visa 15 ngày với điều kiện hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng và có vé khứ hồi. Tuy nhiên các lần nhập cảnh tiếp theo người nước ngoài muốn được hưởng quy chế  miễn thị thực thì lần nhập cảnh tiếp theo phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày. Trong trường hợp không đủ 30 ngày công dân của các nước này làm thủ tục xin visa Việt Nam theo quy định.
  4. Lần đầu tiên Việt Nam cấp visa điện tử (E-Visa) cho công dân của 40 nước với thời hạn visa 1 tháng xuất nhập cảnh Việt Nam. Đây là một bước cải cách quan trọng trong thủ tục hành chính về xuất nhập cảnh trong thời đại 4.0, nó cụ thể hoá đường lối mở cửa và hội nhập sâu sắc của Việt Nam nó là động lực thúc đây ngành du lịch nói riêng và nền kinh tế xã hội Việt Nam nói chung phát triển hơn nữa trong thời gian tới
  5. Việt Nam hiện nay đang áp dụng hệ thống miễn thị thực song phương trong thời hạn 30 ngày cho khách du lịch đến từ các nước ASEAN (trừ Brunei trong thời hạn 14 ngày) và Chính phủ các nước thành viên Asian cũng áp dụng miễn thị thực tương tự đối với công dân Việt Nam khi nhập cảnh vào các quốc gia này. Điều kiện để được miễn thị thực là hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 06 tháng và có vé khứ hồi khi làm thủ tục xuất nhập cảnh
  6. Thẻ tạm trú cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài  tại Việt Nam và Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời hạn tối đa là 5 năm.
  7. Thẻ tạm trú cấp cho thân nhân người nước ngoài có thời hạn tối đa không quá 5 năm

Phần IV. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC XIN CẤP MỚI VISA, GIA HẠN VISA, THẺ TẠM TRÚ XUẤT NHẬP CẢNH VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

  1. Thủ tục bảo lãnh xin visa nhập cảnh Việt Nam bằng hình thức công văn nhập cảnh, thư mời

Người nước ngoài (Trừ trường hợp được miễn thị thực) khi nhập cảnh Việt Nam đều yêu cầu bắt buộc xin visa Việt Nam có thể là bằng hình thức bảo lãnh của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoặc tự xin visa bằng hình thức xin cấp visa điện tử.

  1. Thủ tục xin cấp mới visa, gia hạn visa cho người nước ngoài đã nhập cảnh Việt Nam và đang tạm trú tại Việt Nam

Khi người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam mà visa hết thời hạn có thể xin gia hạn visa hoặc cấp mới visa tuỳ vào từng trường hợp cụ thể. Visa cấp mới hoặc gia hạn có thể là loại 1 lần hoặc loại nhiều lần. Khi gia hạn visa thì người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật bao gồm nếu là người lao động thì phải có giấy phép lao động/ giấy miễn giấy phép lao động hoặc một tài liệu chứng minh tương đương, nếu là thăm thân thì phải có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như đăng ký kết hôn, giấy khai sinh….. nếu là nhà đầu tư thì cần giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận vốn góp …. nếu là khách du lịch thì phải có chương trình tour, lịch trình …. Chi tiết về các thủ tục này xin vui lòng tham khảo dưới các đường dẫn dưới đây:

  1. Thủ tục xin cấp visa điện tử (Evisa) cho người nước ngoài xuất nhập cảnh

Hiện tại Việt Nam cấp visa điện tử cho công dân của 40 nước với thời hạn visa 1 tháng và được quyền nhập cảnh vào 28 cửa khẩu quốc tế của Việt Nam, thủ tục visa điện tử hoàn toàn được thực hiện trên môi trường internet và máy tính từ việc đăng ký thông tin đến việc thanh toán và trả kết quả visa. Đây là bước cải cách thủ tục hành chính ở mức độ 4, mức độ cao nhất trong việc xây dựng chính phủ điện tử mà Việt Nam đang hướng đến.

4.Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài dạn cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là một loại thị thực dài nhất mà mà Chính phủ Việt Nam cấp cho người nước ngoài, thời hạn của thẻ tạm trú thiểu là 1 năm, tối đa không quá 10 năm và có giá trị xuất nhập cảnh nhiều lần. Thẻ tạm trú là một tấm thẻ màu xanh được cấp rời so với hộ chiếu, trên thẻ ghi nội dung thông tin cá nhân và thời hạn tạm trú tại Việt Nam. Thẻ tạm trú được cấp cho Nhà đầu tư mở công ty, góp vốn vào công ty tại Việt Nam, người nước ngoài có giấy phép lao động, người được miễn giấy phép lao động và đang làm việc tại Việt Nam, luật sư được phép hành nghề tại Việt Nam theo quy định, người có  thân nhân vợ, chồng, con hoặc bố mẹ là công dân Việt Nam….. cũng thuộc diện cấp thẻ tạm trú

Mọi thông tin chi tiết dịch vụ làm visa vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VIỆT THIÊN

Điện thoại : 0909 906 087 – 0905 066 087 Mr Quân

Địa chỉ: 50 Bis Yesin, P.Phương Sài, Nha Trang, Khánh Hòa
Website: http://visavietthien.net – Email: info@visavietthien.net

 

Bài viết cùng chủ đề